Bạn đang có ý định thành lập doanh nghiệp tại Việt Nam?
Alpha Legal, với đội ngũ luật sư dày dặn kinh nghiệm, chuyên cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ pháp lý cho các doanh nghiệp, sẵn sàng đồng hành cùng bạn trong quy trình đăng ký doanh nghiệp và các thủ tục pháp lý, giấy phép con khác.
Dưới đây là hướng dẫn chi tiết về cách thức đăng ký doanh nghiệp tại Việt Nam:
1. Phương thức đăng ký:
- Đăng ký trực tiếp: Người thành lập doanh nghiệp hoặc đại diện ủy quyền nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
- Đăng ký qua bưu chính: Gửi hồ sơ qua dịch vụ bưu chính công ích hoặc dịch vụ bưu chính tư nhân.
- Đăng ký trực tuyến: Thực hiện thủ tục trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn).
2. Hồ sơ đăng ký:
STT |
Loại hình doanh nghiệp |
Hồ sơ cần chuẩn bị |
1 |
Doanh nghiệp tư nhân | (1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp; (mẫu Phụ lục I-1 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT) và
(2) Bản sao giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ doanh nghiệp tư nhân. |
2 |
Công ty hợp danh | (1) Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp (mẫu Phụ lục I-5 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ công ty; (3) Danh sách thành viên; và (4) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty là cá nhân; – Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên công ty là tổ chức; – Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. |
3 |
Công ty TNHH 2 Thành viên trở lên | (1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-3 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty trách ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; (3) Danh sách thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên (mẫu Phụ lục I-6 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (4) Bản sao hợp lệ giấy tờ chứng thực của các thành viên và của những người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức: – Đối với công dân Việt Nam: Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu Việt Nam còn hiệu lực. – Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực. – Đối với thành viên là tổ chức: Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy tờ tương đương khác, Điều lệ hoặc tài liệu tương đương khác. (5) Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty được thành lập bởi Nhà đầu tư nước ngoài hoặc Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài; (6) Bản sao Văn bản ủy quyền cho cá nhân đại diện của thành viên là tổ chức; (7) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
4 |
Công ty TNHH MTV | (1) Giấy đề nghị đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên (mẫu Phụ lục I-2 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu hoặc Điều lệ của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do tổ chức làm chủ sở hữu; (3) Bản sao các giấy tờ sau đây: a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên; b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước); Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền. Đối với chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; c) Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành. (4) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực; |
5 |
Công ty Cổ phần | (1) Giấy đề nghị đăng ký công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-4 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT);
(2) Điều lệ của công ty cổ phần; (3) Danh sách cổ đông sáng lập của công ty cổ phần (mẫu Phụ lục I-7 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (4) Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài (mẫu Phụ lục I-8 ban hành kèm theo Thông tư 01/2021/TT-BKHĐT); (5) Bản sao các giấy tờ sau đây: – Giấy tờ pháp lý của cá nhân (thẻ Căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc giấy tờ chứng thực cá nhân hợp pháp khác) đối với cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập và cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức. – Giấy tờ pháp lý của tổ chức (Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác) đối với cổ đông là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền; Đối với cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự; – Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài theo quy định của Luật Đầu tư. (6) Văn bản ủy quyền cho người đi nộp hồ sơ và nhận kết quả nếu không phải là người đại diện theo pháp luật. Văn bản này không bắt buộc phải công chứng, chứng thực. |
3. Ủy quyền thực hiện thủ tục:
- Trường hợp ủy quyền cho cá nhân: Cung cấp văn bản ủy quyền và bản sao giấy tờ pháp lý của người được ủy quyền.
- Trường hợp ủy quyền cho tổ chức: Cung cấp bản sao hợp đồng dịch vụ, giấy giới thiệu của tổ chức và bản sao giấy tờ pháp lý của người được giới thiệu.
- Trường hợp ủy quyền cho đơn vị bưu chính: Cung cấp bản sao phiếu gửi hồ sơ theo mẫu quy định.
4. Thời hạn giải quyết:
- 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
- Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo cho người thành lập doanh nghiệp để sửa đổi, bổ sung.
- Trường hợp từ chối đăng ký, Cơ quan đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.
* Danag Legal cam kết:
- Hỗ trợ tư vấn và thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, kê khai thuế, kế toán, mở tài khoản ngân hàng nhanh chóng, chính xác.
- Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định.
- Giải quyết thủ tục nhanh chóng, tiết kiệm thời gian cho khách hàng.
- Cung cấp dịch vụ chuyên nghiệp, uy tín với mức chi phí hợp lý.
* Liên hệ ngay với ALPHA LEGAL để được tư vấn và hỗ trợ dịch vụ:
- Điện thoại: 0968 324 458
- Email: alpha.legal@gmail.com
- Website: alphalegal.vn
- Văn phòng Đà Nẵng: 116 Thanh Lương 15, Phường Hòa Xuân, Quận Cẩm Lệ, Đà Nẵng
- Văn phòng Hồ Chí Minh: 207 Đ. Điện Biên Phủ, Phường 6, Quận 3, Hồ Chí Minh
Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ liên quan khác như:
- Giấy phép sàn thương mại điện tử, ICP
- Đăng ký kinh doanh, giấy phép đầu tư, M&A
- Dịch vụ pháp lý doanh nghiệp thường xuyên, soạn thảo, review hợp đồng
- Giấy phép ATTP, thủ tục kiểm nghiệm công bố, tự công bố sản phẩm, Giấy phép bán lẻ rượu
- Sở hữu trí tuệ
- Thành lập doanh nghiệp tại Singapore
#dangkydoanhnghiep #thanhlapdoanhnghiep #luatdoanhnghiep #alphalegal